
Công dụng:
- Dầu nóng xoa bóp là loại dầu dạng lăn mau khô, không gây cảm giác dính khó chịu. Dễ dàng bôi lên những vùng đau có diện rộng như lưng, hông… rất phù hợp cho những người chơi thể thao, lao động chân tay, bị cứng cơ, chật khớp, người già… giúp bạn xoa dịu cơn đau ngay lập tức.
- Phù hợp cho những người cao tuổi hay nhức mỏi tay, chân,...
- Người lao động nặng nhọc, vận động sai tư thế, người hay vận động thể thao…
- Đặc biệt hiệu quả cho nhân viên văn phòng ngồi lâu một chỗ sẽ thường hay gặp các trường hợp đau “Vai, Cổ, Gáy” và thắt lưng.
- Sử dụng xoa bóp, giảm đau nhức mỏi khi thời tiết thay đổi thất thường.
Ưu điểm nổi bật:
- Dùng giảm đau, kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến: đau cơ, mỏi cơ, cứng vai, đau lưng đơn thuần, thấp khớp, bầm tím, bong gân, đau do chấn thương ở xương, chuột rút và tê cóng nhẹ.
- Dầu nóng dễ dàng sử dụng: Có thể tự bôi lên gáy, lưng dễ dàng. Là loại dầu mau khô, không gây cảm giác dính khó chịu. Dễ dàng bôi lên những vùng đau có diện rộng như lưng, hông…
- Vì là dạng lăn nên bạn có thể thoa nhanh chóng mà không bị bẩn tay.
- Chăm sóc vùng vai gáy dễ dàng với 3 viên bi bằng thép không gỉ, giúp lan tỏa tinh dầu lượng vừa đủ mà không nhỏ giọt hoặc lãng phí.
Hướng dẫn sử dụng:
Lăn, xoa ngoài da. Không bôi lên các vết thương hở.
Lăn một lượng thích hợp vào vùng bị đau cần thư giãn từ 2-4 lần/ngày.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Tránh ánh nắng trực tiếp và bảo quản ở nơi thoáng mát, càng ít độ ẩm càng tốt.
Thành phần:
Thành phần hoạt tính (trong 100g)
・ Felbinac: 3.0g ・ l Menthol: 3.0g
Thành phần phụ gia:
1,3-butylene glycol, isopropyl myristate, glycerin triisooctanoate, triethanolamine, glycerin monostearate, polyoxyl stearate, squalane, setanol, carboxyvinyl polymer, dimethylpolysiloxane, propylparaben, butylparaben, hương thơm (Chứa nonylate vanillylamide)
Thận trọng khi sử dụng:
1. Vui lòng không sử dụng những người sau đây.
(1) Những người đã có các triệu chứng dị ứng (ví dụ, phát ban / mẩn đỏ, ngứa, phát ban, v.v.) do thuốc này hoặc các thành phần của thuốc này.
(2) Những người đã từng bị hen suyễn.
(3) Phụ nữ có thai hoặc những người được cho là có thai.
(4) Trẻ em dưới 15 tuổi.
2. Không sử dụng cho các bộ phận sau đây:
(1) Xung quanh mắt, màng nhầy, v.v.
(2) Vết chàm, mẩn ngứa, vết trầy xước.
(3) Khu vực bị ảnh hưởng có mủ hoặc hắc lào.