
Tính năng nổi bật:
- Màn hình LCD kích thước lớn với cỡ chữ dễ đọc và ký tự 15mm dễ dàng xem đối với người cao tuổi, thị lực kém. Hiển thị đầy đủ 3 chỉ số: huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu và nhịp tim.
- Chức năng cảnh báo huyết áp và nhịp tim bất thường. Giá trị đo huyết áp chuẩn tiêu chuẩn quốc tế, kết quả đo dựa trên phân loại huyết áp của WHO / ISH.
- Tự động lưu trữ các giá trị đo hàng ngày với "chức năng bộ nhớ" tự động lưu trữ huyết áp và nhịp tim. Bộ nhớ tự động lưu trữ 90 lần đo.
- Chỉ với hai cục pin sử dụng được 300 lần.
- Sản phẩm đo huyết áp trên cổ tay, phù hợp với mọi đối tượng, kể cả người bị tiểu đường hay xơ vữa động mạch. Vòng tay sử dụng băng nén kháng khuẩn dễ dàng vệ sinh và kháng khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng:
- Nên đo nhiều lần, có thể nằm hoặc ngồi để làm sao băng quấn cánh tay ngang mức với tim, nghỉ ít nhất năm phút trước khi bắt đầu đeo máy đo vào tay.
- Đo huyết áp cần thực hiện trong trạng thái tinh thần thoải mái. Nếu đo ngồi, lưng phải thẳng, hai chân để trên sàn nhà (không được bắt chéo chân). Trong khi đo không nên nói chuyện. - Tay chọn đo nên là tay trái. Nếu ngồi đo thì nên để khuỷu tay thẳng, tốt nhất là đặt một chiếc gối nhỏ dưới khuỷu tay.
- Trong lúc đo, tay thả lỏng hoàn toàn, không được gồng hay nâng lên hạ xuống.
- Nếu máy đo báo lỗi hay huyết áp bị nghi ngờ là không chính xác, chỉ được đo lại sau 15 phút.
Tham khảo chuẩn huyết áp chung:
Theo tiêu chuẩn phân loại của tổ chức y tế thế giới (WHO), đối với người bình thường huyết áp tối ưu sẽ như sau: huyết áp tối đa (hay còn gọi là huyết áp tâm thu) dưới 120 mmHg và huyết áp tối thiểu (hay còn gọi là huyết áp tâm trương) dưới 80 mmHg. Hiện nay, chưa có tiêu chuẩn để phân loại huyết áp thấp, tuy nhiên nếu huyết áp tối đa mà thấp hơn 105 mmHg được coi là huyết áp thấp.
- Huyết áp tối đa từ 120 mmHg ~ 130 mmHg và huyết áp tối thiểu từ 80 mmHg ~ 85 mmHg được coi là huyết áp bình thường.
- Huyết áp tối đa từ 130 mmHg ~ 140 mmHg và huyết áp tối thiểu từ 85 mmHg ~90 mmHg được coi là huyết bình thường (cao) hay còn gọi là Pre-Hypertension.
- Huyết áp tối đa từ 140 mmHg ~ 160 mmHg và huyết áp tối thiểu từ 90 mmHg ~ 100 mmHg được coi là cao huyết áp thể nhẹ (Mild Hypertension).
- Huyết áp tối đa từ 160 mmHg ~ trên 180 mmHg và huyết áp tối thiểu từ 100 mm Hg ~ trên 110 mmHg được coi là cao huyết áp thể thường (Morderate - Hypertension).
- Huyết áp tối đa cao hơn 180 mmHg và huyết tối thiểu cao hơn 110 mmHg được coi là cao huyết áp nghiêm trọng (Severe Hypertension).
Thông số kỹ thuật:
Thương hiệu | Panasonic |
Model | EW-BW10-W |
Chức năng bộ nhớ | 90 lần |
Cỡ chữ | 15 mm |
Nguồn pin | Pin AAA |
Áp suất chính xác | ~ 3 mmHg |
Tuổi thọ pin | Khoảng 300 lần (Khoảng 3 tháng sử dụng 3 lần một ngày) |
Kích thước vòng tay | Khoảng 12,5 đến 22,0 cm |
Kích thước máy | Cao 6,9 x rộng 8,3 x sâu 3,4 cm |
Trọng lượng | 110 g (không bao gồm pin) |
Kích thước hộp | Cao 10,8 x rộng 8,5 x sâu 8,0 cm |